call
Hotline 097 959 6098

Bê tông nhựa là gì? Phân loại, khối lượng riêng và báo giá

Bê tông nhựa là gì? Các loại bê tông nhựa? khối lượng riêng, cấp phối, chiều dày tối thiểu lớp bê tông nhựa và báo giá bê tông nhựa. Mua bê tông nhựa ở đâu?

Bê tông nhựa là gì? Phân loại, khối lượng riêng và báo giá

Một nước đang phát triển như nước ta hiện nay thì việc nâng cấp hạ tầng giao thông để đảm bảo lưu thông hàng hóa, giao thương giữa các vùng miền, giữa thành phố và nông thôn… là hết sức quan trọng. Để xây dựng hệ thông giao thông hiện đại đáp ứng được các yêu cầu đề ra thì vật liệu xây dựng đóng vai trò then chốt. Trong đó thì bê tông nhựa chính là vật liệu quan trọng hàng đầu.

Bê tông nhựa được sử dụng lên đến trên 70% trong hệ thông giao thông tại Việt Nam nhưng khi nhắc đến nó nhiều người còn rất mơ hồ, không hiểu được bê tông nhựa là gì? Có bao nhiêu loại bê tông nhựa? nó có tính chất, đặc điểm gì? Trọng lượng riêng của nó là bao nhiêu, cấp phối như thế nào?

Sau đây Solcom xin có bài viết nói về bê tông nhựa để mọi người có thêm thông tin cũng như kiến thức về vật liệu quan trọng này.

Bê tông nhựa là gì?

Mặc dù bê tông nhựa được sử dụng rất phổ biến ở nước ta nhưng nhiều người vẫn không biết bê tông nhựa là gì, nó tạo nên từ những thành phần nào.

Bê tông nhựa là vật liệu được sử dụng làm lớp mặt đường bê tông. Bê tông nhựa được tạo thành do sự phối trộn hỗn hợp gồm đá, cát, nhựa đường và bột khoáng ở nhiệt độ cao trong trạm trộn bê tông nhựa.

Các loại bê tông nhựa:

Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau như phương pháp thi công, tính chất, đặc điểm, độ rỗng dư… mà người ta phân loại bê tông nhựa thành các loại khác nhau.

Cũng giống như các loại vật liệu xây dựng khác, bê tông nhựa cũng có nhiều cách để phân loại như dựa trên phương pháp thi công, đặc điểm cấu tạo, thành phần cấu tạo… tùy theo mỗi bộ tiêu chí mà ta có các loại bê tông khác nhau.

  • Phân loại bê tông nhựa theo phương pháp thi công:

Mỗi phương pháp thi công khác nhau sẽ tương ứng với mỗi loại bê tông có các đặc điểm, tính chất, chiều dày lớp rải khác nhau. Căn cứ vào biện pháp thi công có sử dụng máy lu để lu lèn hay không mà ta chia bê tông nhựa ra làm 2 loại, đó là bê tông nhựa phải lu lèn và bê tông nhựa không phải lu lèn.

Bê tông nhựa không phải lu lèn:

Bê tông nhựa không phải lu lèn thì thường có chiều dày lớp rải từ 1cm – 4cm, sử dụng bê tông nhựa đặc 70/100 có hàm lượng nhựa cao chiếm khoảng 9%-12%.

Hàm lượng bột khoảng có trong bê tông nhựa không phải lu lèn chiếm tỷ lệ cao từ 20%-25%. Bê tông này được trộn ở nhiệt độ 2300C, thi công rải ở nhiệt độ 210-2300C và không phải lu lèn trong quá trình thi công.

Bê tông nhựa phải lu lèn:

Bê tông nhựa phải lu lèn là loại bê tông nhựa được lu lèn để đạt cường độ và độ chặt yêu cầu bằng cách sử dụng sơ đồ lu thích hợp.

  • Phân loại bê tông nhựa theo nhiệt độ:

Căn cứ theo nhiệt độ trộn, nhiệt độ rải và lượng nhựa sử dụng mà ta chia ra thành bê tông nhựa rải nóng, bê tông nhựa rải ấm, bê tông nhựa rải nguội.

Bê tông nhựa nóng

Bê tông nhựa rải nóng là bê tông nhựa được trộn và thi công khi vẫn còn nóng. Bê tông nhựa rải nóng sử dụng nhựa đặc 40/60, 60/70, 70/100, 100/150 có hàm lượng nhựa trong khoảng từ 4%-7%.

Bê tông nhựa rải nóng được trộn ở nhiệt độ 140 – 1700C, và được thi công rải ở nhiệt độ lớn hơn 1100C. Nhiệt độ bê tông nhựa sau khi rải và lu xong giảm bằng nhiệt độ không khí thì coi như bê tông nhựa đã hình thành cường độ đạt 100%.

Bê tông nhựa nóng có 5 loại: bê tông nhựa hạt mịn, bê tông nhựa hạt trung, bê tông nhựa hạt thô, bê tông nhựa hạt cát, bê tông nhựa polime

Bê tông nhựa ấm

Bê tông nhựa ấm là bê tông nhựa được trộn và thi công ở nhiệt độ trung bình. Bê tông nhựa rải ấm dùng nhựa đặc 200/300, 150/200, nhựa lỏng đông đặc nhanh hoặc trung bình.

Bê tông nhựa rải ấm được trộn ở trạm trộn tại nhiệt độ 110-1300C, nhiệt độ rải và lu lèn lớn hơn 600C. Cường độ bê tông nhựa sẽ được hình thành sau 15 – 20 ngày.

Bê tông nhựa nguội

Bê tông nhựa nguội là bê tông nhựa được trộn ở nhiệt độ 110-1200C và thi công ở nhiệt độ bình thường. Là sản phẩm sử dụng nhựa lỏng đông đặc trung bình hoặc chậm.

Bê tông nhựa nguội có thể dự trữ 4- 8 tháng trong kho chứa. Bê tông nhựa nguội được thi công ở nhiệt độ không khí nên nhiệt độ rải và lu bằng luôn nhiệt độ không khí.

Sau khi thi công từ 20 – 40 ngày bê tông nhựa nguội sẽ đạt cường độ.

Bê tông nhựa nguội chia làm 2 loại: bê tông nhựa nguội thường và bê tông nhựa nguội carboncor asphalt.

Như vậy về 3 loại bê tông này thì bê tông nhựa rải nóng được sử dụng phồ biến nhất do nó có thời gian hình thành cường độ ngắn nhất, có cường độ và độ ổn định về nhiệt và về nước cao nhất.

  • Phân loại bê tông nhựa theo độ rỗng còn dư:

Độ rỗng dư sẽ quyết định nhiều tính chất và đặc điểm của bê tông nhựa nên người ta cũng căn cứ vào đó để phân loại bê tông nhựa.Theo độ rỗng dư bê tông nhựa được chia làm 3 loại chủ yếu sau:

Bê tông nhựa chặt là bê tông nhựa có độ rỗng dư từ 3-6% thể tích. Thành phần hỗn hợp trong bê tông nhựa chặt có bột khoáng.

Bê tông nhựa rỗng là bê tông nhựa có độ rỗng dư từ  6-10% thể tích. Bê tông nhựa rỗng thường được sử dụng làm lớp mặt dưới của mặt đường 2 lớp hoặc làm lớp móng.

Bê tông nhựa thoát nước là bê tông nhựa có độ rỗng dư từ 20-25% thể tích. Bê tông nhựa thoát nước thường được sử dụng trong các mặt đường có yêu cầu cao về thoát nước.

  • Phân loại bê tông nhựa theo hàm lượng đá dăm:

Đá dăm là một trong các thành phần cấu tạo chủ yếu tạo nên bê tông nhựa nên tỷ lệ đá dăm nhiều hay ít ảnh hưởng rất lớn đến tính chất cũng như đặc điểm của bê tông nhựa. Theo hàm lượng đá dăm thì bê tông nhựa được chia làm mấy loại sau:

Bê tông nhựa nhiều đá dăm

Bê tông nhựa nhiều đá dăm là bê tông nhựa có lượng đá dăm chiếm từ 50-60% thể tích trên sàng 5mm.

Bê tông nhựa vừa đá dăm

Bê tông nhựa vừa đá dăm là bê tông nhựa có lượng đá dăm chiếm từ 30-50% thể tích trên sàng 5mm.

Bê tông nhựa ít đá dăm

Bê tông nhựa ít đá dăm là bê tông nhựa có lượng đá dăm chiếm từ 20-35% thể tích trên sàng 5mm.

Bê tông nhựa cát

Bê tông nhựa cát là bê tông nhựa trong thành phần cấu tạo không có đá dăm.

  • Phân loại bê tông nhựa theo tính chất bê tông nhựa:

Bê tông nhựa thông thường là bê tông nhựa mang đầy đủ tính chất đặc điểm cơ bản của bê tông nhựa

Bê tông nhựa thoát nước là bê tông nhựa có VR ≈ 20-25%.

Bê tông nhựa có độ nhám cao

Bê tông nhựa màu

Với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều tại Việt Nam thì tính ổn định về nhiệt, có cường độ và độ nhám cao của bê tông nhựa nhiều đá dăm là rất phù hợp.

  • Phân loại bê tông nhựa theo chất lượng bê tông nhựa:

Tùy theo chất lượng của vật liệu khoáng để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa mà bê tông nhựa được phân ra làm 2 loại, đó là

Bê tông nhựa loại 1 là loại bê tông nhựa có chất lượng tốt, thường được sử dụng làm lớp mặt cấp cao A1

Bê tông nhựa loại 2 là loại bê tông nhựa có chất lượng kém hơn, thường được sử dụng làm lớp mặt cấp cao A2 như dùng cho lớp mặt của đường cấp IV trở xuống, hoặc dùng làm lớp dưới của mặt đường bê tông 2 lớp, hoặc dùng làm phần đường dành cho xe đạp, xe máy và xe thô sơ.

  • Phân loại bê tông nhựa theo cỡ hạt lớn nhất:

Tỷ lệ cỡ hạt lớn nhất lọt sàng sẽ quyết định thành phần tính chất cũng như đặc điểm của từng loại bê tông nhựa. Do đó căn cứ theo cỡ hạt lớn nhất người ta chia bê tông nhựa thành mấy loại sau

Bê tông nhựa Dmax 40mm  là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường kính 40mm, thường là  bê tông nhựa rỗng.

Bê tông nhựa Dmax 31,5mm là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường kính 32,5mm, thường là bê tông nhựa rỗng.

Bê tông nhựa Dmax 25mm là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường đường kính 25mm, nó có thể là bê tông nhựa chặt hoặc  bê tông nhựa rỗng.

Bê tông nhựa Dmax 20mm là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường kính 20mm, thường là bê tông nhựa chặt.

Bê tông nhựa Dmax 15mm là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường kính 15mm, thường là bê tông nhựa chặt.

Bê tông nhựa Dmax 10mm là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường kính 10mm, thường là bê tông nhựa chặt.

Bê tông nhựa Dmax 5(6)mm là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất lọt sàng có đường kính 5(6)mm, thường là bê tông nhựa cát.

  • Phân loại bê tông nhựa theo phương pháp chế tạo:

Tùy theo bê tông nhựa được chế tạo ở đâu, sản xuất như thế nào mà người ta chia thành các loại sau:

Bê tông nhựa trộn tại đường là bê tông nhựa được trộn trực tiếp ở hiện trường bằng cách trộn đều các hỗn hợp đá dăm, cát, bột đá và bột khoáng rồi phối trộn với nhựa đường đã được đun nóng chảy tại hiện trường.

Bê tông nhựa trộn tại trạm trộn là bê tông nhựa được sản xuất tại các trạm trộn liên tục hoặc chu kỳ có công suất 120 – 240 tấn/h.

Hiện tại thì Bê tông nhựa Dmax  25-20-15 hiện dùng phổ biến nhất tại Việt Nam cũng như trên thế giới.

  • Phân loại bê tông nhựa theo màu nhựa:

Tùy theo bê tông nhựa có thêm phụ gia tạo màu hay không mà người ta chia thành:

Bê tông nhựa đường là bê tông nhựa không có phụ gia tạo màu, thường có màu đen của nhựa đường.

Bê tông nhựa màu là bê tông nhựa có phụ gia tạo màu, thường được sử dụng ở các sân vận động, đường chạy hoặc khu vui chơi giải trí.

Khối lượng riêng bê tông nhựa:

Khi thiết kế bê tông nhựa cũng như khi thi công bê tông nhựa người kỹ sư cần nắm rõ được khối lượng riêng của bê tông nhựa là bao nhiêu để có thể tính toán được khối lượng bê tông nhựa cần thiết để thi công toàn bộ hoặc một đoạn đường, từ đó lên được kế hoạch, biện pháp cũng như quy trình thi công đảm bảo quá trình thi công không bị gián đoạn, nhân lực và máy móc được phân bổ hợp lý, thời gian thi công không bị kéo dài làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Trọng lượng riêng của bê tông nhựa phụ thuộc vào cấp phối bê tông nhựa, thành phần, kích thước, độ rỗng dư, tỷ lệ các hạt  vật liệu có trong bê tông nhựa.

Vậy khối lượng riêng của bê tông nhựa là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của bê tông nhựa là 2350 kg/m3 – 2550 kg/m3, tùy theo nguồn gốc vật liệu cũng như loại bê tông nhựa.

Cấp phối bê tông nhựa:

  • Cấp phối bê tông nhựa là tỷ lệ thành phần phối trộn của mỗi loại cỡ hạt trong bê tông nhựa, được xác định bằng tỷ lệ lọt sàng của mỗi cỡ hạt.

  •  Thành phần cấp phối bê tông nhựa phải nằm trong giới hạn được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành trong đó đường cong cấp phối thiết kế phải đều đặn, tỷ lệ thành phần 2 hạt kế nhau không được biến đổi từ giới hạn trên đến giới hạn dưới và ngược lại.

  • Bê tông nhựa thường được thiết kế cấp phối trong phòng thí nghiệm và được nghiệm thu trong công tác rải thử trước khi thi công đại trà.
  • Cấp phối bê tông nhựa sẽ quyết định các tính chất đặc điểm quan trọng của bê tông nhựa như độ ổn định nhiệt, độ ổn định nước, độ biến dạng,…

  • Bê tông nhựa không có cấp phối thiết kế hợp lý sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình cũng như giá thành sản xuất, thi công.

Chiều dày tối thiểu lớp bê tông nhựa:

Trong quá trình thiết kế cũng như thi công mặt đường bê tông nhựa thì ngoài các chỉ tiêu như độ rỗng dư, độ ổn định nhiệt, độ ổn định nước … của bê tông nhựa thì chiều dày của bê tông nhựa cũng rất được chú ý.

Tùy theo cấp độ đường, kết cấu mặt đường bê tông như thế nào, lớp móng chịu lực bao nhiêu, tải trogj xe chạy như thế nào mà kỹ sư thiết kế cũng như kỹ sư thi công và tư vấn giám sát sẽ quyết định bê tông nhựa chia làm mấy lớp, chiều dày mỗi lớp là bao nhiêu.

Kết hợp các kinh nghiệm cũng như các thí nghiệm của vô vàn những con đường trên khắp thế giới mà người ta đã quy định lớp bê tông nhựa phải có chiều dày tối đa và chiều dày tối thiểu nhằm đảm bảo về khả năng chịu lực cũng như độ bền của mặt đường nhựa.

Chiều dày tối thiểu lớp bê tông nhựa3cm – 6cm, tùy thuộc loại bê tông nhựa được sử dụng.

Báo giá bê tông nhựa Solcom:

Giá bê tông nhựa thường biến động liên tục có thể theo từng tháng, từng quý, từng tuần hoặc thậm chí từng ngày nên việc cập nhật, theo dõi sát sao giá bê tông nhựa rất quan trọng đối với chủ đầu tư cũng như nhà thầu thi công. Qua đó họ sẽ có kế hoạch thi công mặt đường bê tông nhựa vào thời điểm nào là hợp lý nhất để đảm bảo được giá thành rẻ mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình, tăng lợi nhuận công trình.

Giá bê tông nhựa solcom:

 - Giá bê tông nhựa hạt mịn: 1.200.000 – 1.500.000 đ/tấn ( tùy thời điểm).

- Giá bê tông nhựa hạt trung: 1.150.000 – 1.450.000 đ/tấn (tùy thời điểm).

- Giá bê tông nhựa hạt thô: 1.100.000 – 1.400.000 đ/tấn (tùy thời điểm).

Để biết giá chính xác bê tông nhựa là bao nhiêu quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi (Hotline: 097.95.96.098) để được tư vấn và cung cấp giá chính xác nhất.

Mua bê tông nhựa ở đâu?

Nhiều người không biết nên mua bê tông nhựa ở đâu để được giá thành rẻ nhất với chất lượng tốt nhất.

Qua bài viết này chắc các bạn đã có câu trả lời cho mình rồi đúng không!

Solcom tự hào là nhà cung cấp, thi công bê tông nhựa uy tín hàng đầu tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, TP HCM, Đồng Nai, Hà Nam, Ninh Bình, Hòa Bình…

Hãy đến với Solcom để được giá tốt nhất!

Mua bê tông nhựa ở đâu: Mua ở Solcom chứ đâu,Hotline: 097.95.96.098 !!!

Giá bê tông nhựa nguội đóng bao Carboncor asphalt:

Bê tông nhựa nguội carboncor asphalt được đóng trong các bao nhỏ có kích thước 25 kg, dễ bảo quản, dễ vận chuyển, dễ thi công, phù hợp với các công trình điều kiện thi công khó khăn.

Hiện tại chúng tôi đang cung cấp, phân phối và thi công bê tông nhựa nguội carboncor asphalt trên toàn quốc với giá thành tại kho là 120.000 đ.

Bê tông nhựa nguội đóng bao có giá 120.000 đ/ bao 25 kg.

Đăng ký tư vấn

Bạn muốn nhận được hỗ trợ tư vấn thiết kế nhanh nhất. Hãy gửi yêu cầu cho chúng tôi ngay !